Ôn tập môn hệ điều hành
Tài liệu lưu hành nội bộ
ĐỔI NÉT VỀ TÁC GIẢ:
LÊ XUÂN LỘC
SƯỜN ÔN TẬP:
Đối với 7 hệ điều hành: iOS, Ubuntu, Symbian, Windows Phone 7, Android, BlackBerry, XP mỗi hệ điều hành 3 câu hỏi trong các nội dung:
Giao diện người dùng
Bảo mật
Vào ra
Những đặc tính cập nhật
tổng 21 câu
Ngoài ra: 4 slide bài học mỗi slide khoảng 4 câu
C# 3 câu
- Biểu tượng ở traybar
- Menu
- Thoát
MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ CÂU HỎI ÔN TẬP
khái niệm hệ điều hành: 2 câu
lịch sử hệ điều hành: 4 câu
Quản lý bộ nhớ
Ý nào sau đây không phải là 1 giai đoạn liên kết giữa các lệnh đến địa chỉ bộ nhớ
Ý nào sau đây không phải là 1 loại cấu trúc của tập tin
Không có cấu trúc
cấu trúc đơn giản
cấu trúc phức tạp
Ý nào sau đây không phải là 1 thuộc tính của tập tin
Ý nào sau đây không phải là 1 thao tác đối với tập tin
Ý nào sau đây không phải là 1 kiểu tập tin (đáp án tiếng anh)
Ý nào sau đây không phải là 1 thao tác thực hiện trong thư mục
ĐỊNH THỜI CPU
Hiểu được
Tại sao cần phải định thời
Các tiêu chí định thời
Một số giải thuật định thời
(Ghi chú: những slide có dấu * ở tiêu đề là những slide quan trọng, những slide khác dùng để diễn giải thêm)
Chu kỳ CPU-I/O
CPU-bound process có thời gian sử dụng CPU nhiều hơn thời gian sử dụng I/O
Phần lớn thời gian của I/O-bound process dùng để đợi I/O
Trong các hệ thống multitasking
Tại một thời điểm trong bộ nhớ có nhiều process
Tại mỗi thời điểm chỉ có một process được thực thi
Do đó, cần phải giải quyết vấn đề phân chia, lựa chọn process thực thi sao cho được hiệu quả nhất. Cần có chiến lược định thời CPU
Định thời dài hạn (long-term scheduling): process nào được chấp nhận vào hệ thống
Định thời trung hạn (medium-term sched.): process nào được đưa vào (swap in), đưa ra khỏi (swap out) bộ nhớ chính
Định thời ngắn hạn (short-term sched.): process nào được thực thi tiếp theo
Hệ thống tập tin
Một tập tin là một tập thông tin có liên quan với nhau
Kiểu:
Dữ liệu
Số
Ký tự số
Nhị phân
Chương trình
Không có cấu trúc
Cấu trúc đơn giản
Đường thẳng
Chiều dài cố định
Chiều dài thay đổi
Cấu trúc phức tạp
Văn bản
Tập tin đang xây dựng lại
Có thể mô phỏng hai lần cuối cùng với phương thức đầu tiên bằng cách chèn ký tự điều khiển thích hợp
Cái gì quyết đinh :
Hệ thống điều khiển
Chương trình
Tên : tên tập tin chỉ là thông tin được lưu ở dạng mà người dùng có thể đọc.
Định danh – là thẻ duy nhất(thường là số) xác định tập tin trong hệ thống tập tin.
Kiểu – thông tin này được yêu cầu cho hệ thống hỗ trợ các kiểu khác nhau
Vị trí – thông tin này là một con trỏ chỉ tới vị trí tập tin trên thiết bị đó
Kích thước – kích thước hiện hành của tập tin
Bảo vệ – quản lý người sử dụng có thể đọc, viết và thực hiện
Giờ, ngày, và định danh người dùng – dữ liệu này có ích cho việc bảo vệ, bảo mật và kiểm soát việc dùng.
Thông tin về tất cả tập tin được giữ trong cấu trúc thư mục được lưu trữ trên đĩa.
Tập tin là kiểu dữ liệu trừu tượng
Tạo tập tin
Ghi
Đọc
Lấy thuộc tính
Xoá
Đổi tên
Mở – tìm kiếm nội dung của tập tin trong cấu trúc thư mục được lưu giữ trên đĩa, và đưa nội dung của tập tin vào bộ nhớ
Đóng – khi chấm dứt truy xuất, nội dung của tập tin sẽ được đóng lại để giải phóng vùng nhớ
Một số vùng dữ liệu được yêu cầu để mở tập tin:
Con trỏ file: trỏ tới vị trí đọc/viết cuối cùng, mỗi tiến trình mà tập tin mở
Bộ đếm tập tin: đếm số lần tập tin được mở,cho phép di chuyển dữ liệu từ tập tin mở khi tiến trình cuối cùng đóng nó.
Vị trí tập tin trên đĩa: nơi dấu thông tin của dữ liệu truyền vào
Truy cập đúng: mỗi tiến trình truy cập một chế độ thông tin
Cung cấp bởi một số hệ thống điều khiển và hệ thống tập tin
Gián tiếp truy cập vào tập tin
Bắt buộc và tư vấn:
Bắt buộc – tiến trình bị phủ nhận dựa trên tâp tin bị khoá và yêu cầu
Tư vấn– tiến trình có thể tìm ra tình trạng của tập tin bị khoá và quyết định nên làm gì
Truy xuất tuần tự
đọc tiếp
viết tiếp
khởi động lại
không đọc sau lần viết cuối cùng
(viết lại)
Truy xuất trực tiếp
đọc n
viết n
di chuyển tới n
đọc tiếp
viết tiếp
viết lại n
n = số giới hạn
Hiệu lực – tìm vị trí tập tin một cách nhanh chóng
Tên – thuận tiện cho người dùng
Hai người dùng có thể có tên giống nhau cho những tập tin khác nhau
Một tên giống nhau có thể có một vài tên khác nhau
Nhóm – nhóm tập tin hợp lý bởi tính chất, ( như tất cả chương trình Java, tất cả trò chơi, …)
Hai tên khác nhau (bí danh)
Nếu không hữu ích xoá danh sách Þ mất con trỏ
Giải pháp:
Trỏ trở lại, vì vậy ta có thể xoá tất cả các con trỏ mang những dữ liệu có vấn đề
Trỏ trở lại sử dụng chuỗi cấu tạo tốt nhất
Vào-giữ-giải pháp đếm
Danh mục các loại mới
Liên kết – một tên khác ( con trỏ) đến tập tin hiện thời
Giải quyết liên kết – theo con trỏ để xác định vị trí tập tin
Làm thế nào để đảm bảo rằng không có chu trình trong đồ thị?
Chỉ cho phép liên kết với tập tin không có tập con
Cơ chế thu dọn rác
Mỗi khi một liên kết mới được thêm vào sử dụng chu trình
nhận ra
thuật toán để xác định xem nó là ĐÚNG
Thẻ(IDs) của người dùng nhận ra người dùng, chấp nhận và bảo vệ đối với mỗi người dùng
Thẻ(IDs) của nhóm cho phép người dùng vào nhóm, và được hưởng những quyền lợi khi truy cập của nhóm
Sự phát triển của mạng cho phép giao tiếp giữa các máy tính ở xa
Người dùng truyền tập tin giữa các máy tính bằng chương trình gọi là FTP(file transfer protocol)–giao thức truyền tập tin
Tự động, liền mạch sử dụng hệ thống tập tin phân tán
Bán tự động qua thế giới web
Mô hình khách hàng-máy chủ cho phép khách hàng kết nối hệ thống tập tin ở xa từ máy chủ
Khách hàng và người sử dụng-trên-khách hàng xác định là đơn giản hay phức tạp
NFS là tiêu chuẩn UNIX giao thức chia sẻ tập tin khách hàng-máy chủ
CIFS là tiêu chuẩn giao thức Windows
Hệ thống tổ chức tập tin chuẩn gọi là đạt được các truy xuất tập tin từ xa
Hệ thống phân tán thông tin( phân phối dịch vụ đặt tên) như LDAP, DNS, NIS, Active Directory triển khai thực hiện thống nhất để truy cập thông tin cần thiết cho máy tính ở xa
Hệ thống tập tin ở xa thêm chế độ mới không thành công, dẫn đến kết nối bị thất bại, máy chủ bị thất bại
Phục hồi thất bại có thể bao gồm thông tin về tình trạng của mỗi yêu cầu từ xa
Giao thức không được công nhận như NFS(network file system)- Hệ thống tập tin Mạng bao gồm tất cả thông tin của mỗi yêu cầu, cho phép dễ dàng phục hồi nhưng ít an toàn.
Tính vững về nghĩa nói lên tình trạng khi nhiều người dùng cùng truy cập vào một tập tin chia sẻ cùng một lúc như thế nào
Ch 7 tương tự với quá trình đồng bộ hóa các thuật toán
Có xu hướng ít phức tạp đến đĩa I / O(hệ thống vào ra) và mạng lưới latency (từ xa cho các hệ thống tập tin)
Hệ thống tập tin Andrew (AFS) - andrew file system thực hiện chia sẻ tập tin từ xa phức tạp về nghĩa
Hệ thống tập tin Unix (UFS) thực hiện:
Viết để mở một tập tin dễ nhìn ra ngay lập tức cho những người dùng khác mở cùng tập tin
Chia sẻ con trỏ tập tin để cho phép nhiều người dùng sử dụng để đọc và viết đồng thời
AFS có sự liên tưởng về nghĩa
Chỉ viết đến phiên bắt đầu sau khi tập tin bị đóng
Chủ sở hữu/người cài đặt tập tin nên có để điều khiển
Điều gì có thể được làm
Bởi ai
Kiểu truy cập
Đọc
Viết
Thực thi
Chèn
Xoá
Liệt kê danh sách
Chế độ truy cập: đọc, viết, thực thi
Ba lớp người sử dụng
RWX
a) chủ truy cập 7 Þ 1 1 1
RWX
b) nhóm truy cập 6 Þ 1 1 0
RWX
c) truy cập chung 1 Þ 0 0 1
Yêu cầu quản lý tạo ra một nhóm (tên riêng biệt), gọi là G, và thêm vào một số người dùng vào nhóm đó
Cho một tập tin đặc biệt (gọi là game) hoặc thư mục con, xác định một truy cập thích hợp.